Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ba(OH)2 + (COONa)2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Ba(OH)2 + (COONa)2
Quá trình: cho Ba(OH)2 tác dụng với natri oxalat.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Ba(OH)2 + (COONa)2
Hiện tượng: có kết tủa.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Ba(OH)2 (Bari hidroxit)
- Nguyên tử khối: 171.3417
- Màu sắc: trắng
- Trạng thái: chất rắn
Về mặt công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hydroxit ngậm đơn nước (Monohydrat) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sulfat từ các sản phẩm khác nhau.[5] Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sulfat. Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụn...
Thông tin về (COONa)2 (Natri oxalat)
- Nguyên tử khối: 133.9985
- Màu sắc: trắng tinh thể không mùi và phân huỷ ở 250–270 °C
- Trạng thái: dạng bột
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaOH (natri hidroxit)
- Nguyên tử khối: 39.99711 ± 0.00037
- Màu sắc: Tinh thể màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xút ăn da. Nó được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, một số ứng dụng của natri hydroxit bao gồm như sản xuất xà phòng và nhiều loại chất tẩy rửa; dùng trong Dược phẩm và thuốc; chế biến quặng nhôm; x...
Thông tin về Ba(COO)2 (Bari oxalat)
- Nguyên tử khối: 225.3460
- Màu sắc: trắng
- Trạng thái: bột
Barium oxalate (BaC2O4), một loại muối bari của axit oxalic, là một loại bột trắng không mùi đôi khi được sử dụng làm chất tạo màu pháo hoa màu xanh lá cây nói chung trong các chế phẩm pháo hoa chuyên dụng có chứa magiê. Mặc dù phần lớn ổn định, barium oxalate có thể phản ứng với axit mạnh. Một c...