Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron trừ hiđrô . Phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện . Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử . Một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon graphit có thể dẫn điên. kim cương thì không. Phi kim bao gồm Các khí hiếm, Các halogen , Các phi kim còn lại: ôxy, lưu huỳnh, selen, nitơ, phốtpho, cacbon, hiđro.
Tính chất vật lý của phi kim
- Trong điều kiện thường, phi kim tồn tại dưới cả ba trạng thái:
+ Rắn: C, P, S, ...
+ Lỏng: Br2, ...
+ Khí: O2, H2, Cl2, N2,...
- Hầu hết các phi kim đều không dẫn nhiệt và điện
- Có độ nóng chảy thấp
Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của P, S, Br2 lần lượt là 44.2C; 115.2C; -7.2C
- Một số phi kim có tính độc hại như: Cl2, I2, Br2
Tính chất hóa học của phi kim
Tác dụng với kim loại
- Nhiều phi kim tác dụng được với kim loại để tạo thành muối
2Na + Cl2 → 2NaCl
Fe + S → FeS (đen)
2Al + 3S → Al2S3
- Oxi tác dụng với kim loại, tạo thành oxit kim loại
2Cu + O2 → 2CuO
3Fe + 2O2 → Fe3O4
2Zn + O2 → 2ZnO
Kết luận: Khi cho phi kim tác dụng với kim loại sẽ tạo thành muối hoặc oxit kim loại
Tác dụng với Hiđro
- Cho Oxi phản ứng với Hiđro sẽ tạo thành hơi nước
O2 + 2H2 → 2H2O
- Cho Clo tác dụng với Hiđro, ban đầu sẽ tạo ra khí Hiđroclorua không màu, làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit HCl.
H2 + Cl2 → 2HCl
Kết luận: Khi cho phi kim phản ứng với Hiđro sẽ tạo thành hợp chất khí.
Tác dụng với oxi
- Hầu hết các phi kim tác dụng được với oxi đều tạo thành oxit axit.
+ Khi cho Photpho cháy trong Oxi với ngọn lửa sáng chói, phản ứng xảy ra mạnh tạo khói trắng bám vào thành bình ở dạng bột (P2O5)
4P + 5O2 → P2O5
+ Khi cho lưu huỳnh cháy trong Oxi với ngọn lửa sáng xanh, sinh ra khí không màu, mùi hắc (SO2)
S + O2 → SO2
Mức độ hoạt động của phi kim
- Tương tự như kim loại, trong bảng tuần hoàn đi từ trên xuống dưới
+ Những phi kim hoạt động mạnh: F2, O2, Cl2... (F2 – là phi kim mạnh nhất).
+ Các phi kim hoạt động yếu hơn: S, P, C, Si...