Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng C6H5ONa + CH3I
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng C6H5ONa + CH3I
Quá trình: cho natri phenolat tác dụng với CH3I
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng C6H5ONa + CH3I
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về C6H5ONa (Natri Phenolat)
- Nguyên tử khối: 116.0931
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn
Natri phenoxide ( natri phenolate ) là một hợp chất hữu cơ có công thức NaOC 6 H 5 . Nó là một chất rắn tinh thể màu trắng. Anion của nó, phenoxide, còn được gọi là phenolate, là cơ sở liên hợp của phenol . Nó được sử dụng như một tiền thân của nhiều hợp chất hữu cơ khác, chẳng hạn như ete aryl . ...
Thông tin về CH3I (Iodometan)
- Nguyên tử khối: 141.9390
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Iodometan là chất lỏng không màu, chuyển sang màu nâu khi tiếp xúc với ánh sáng. Đặc hơn nước. Tiếp xúc có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc. Rất độc khi nuốt phải, hít phải và hấp thụ qua da. Nó có vai trò như một loại thuốc trừ sâu....
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaI (natri iodua)
- Nguyên tử khối: 149.894239 ± 0.000030
- Màu sắc: dạng bột trắng chảy rữa
- Trạng thái: chất rắn
Natri iođua thường dùng để điều trị và ngăn ngừa chứng thiếu iot. Natri iođua được dùng trong các phản ứng trùng hợp, ngoài ra còn trong phản ứng Finkelstein (như dung dịch axeton) cho việc chuyển hoá ankyl clorua sang ankyl iođua. Điều này dựa vào tính không tan của natri clorua trong axeton để ...