Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Cl2 + FeCl2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Cl2 + FeCl2
Quá trình: muối Sắt II FeCl2 bị oxi hóa bởi Cl2
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Cl2 + FeCl2
Hiện tượng: Khí màu vàng clo (Cl2) tan dần trong dung dịch Sắt II clorua (FeCl2) màu xanh lam nhạt và chuyển thành màu nâu đỏ của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3)
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Cl2 (clo)
- Nguyên tử khối: 70.9060
- Màu sắc: Vàng lục nhạt
- Trạng thái: Thể khí
Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo được sử dụng chủ yếu làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy và vải để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, clo là một chất tẩy rửa và khử trùng gia đình được sử dụng phổ biến. ...
Thông tin về FeCl2 (sắt (II) clorua)
- Nguyên tử khối: 126.7510
- Màu sắc: xám
- Trạng thái: chất rắn
Sắt(II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu vàng lục. Trong không khí, nó dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá ...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về FeCl3 (Sắt triclorua)
- Nguyên tử khối: 162.2040
- Màu sắc: lục đậm dưới ánh sáng phản chiếu; đỏ tím dưới ánh sáng thường
- Trạng thái: Chất rắn
Sắt(III) clorua được dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ảnh, y học,.....