Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2 + PbS
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 400-600
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng H2 + PbS
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2 + PbS
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về H2 (hidro)
- Nguyên tử khối: 2.01588 ± 0.00014
- Màu sắc: không màu, sẽ phát sáng với ánh sáng tím khi chuyển sang thể plasma
- Trạng thái: Khí
Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi nó bị oxy hóa. Pin nhiên liệu chạy bằng hydro ngày càng được coi là nguồn năng lượng 'không gây ô nhiễm' và hiện đang được sử dụng trong một số xe buýt và ô tô. Hydro còn có nhiều công dụng khác....
Thông tin về PbS (Chì(II) sunfua)
- Nguyên tử khối: 239.2650
- Màu sắc: Đen
- Trạng thái: Rắn
Trong thực tế, chì(II) sunfua là chất đầu tiên, được sử dụng làm chất bán dẫn. Chì(II) sunfua kết tinh trong mô hình natri clorua, không giống như nhiều chất bán dẫn IV-VI khác. Các hạt nano có chứa gốc sunfua và các chấm lượng tử chì đã được nghiên cứu kỹ lưỡng. Theo truyền thống, các vật liệu như...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về H2S (hidro sulfua)
- Nguyên tử khối: 34.0809
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: khí
Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loại sulfua vô cơ được sử dụng để tạo ra thuốc trừ sâu, da, thuốc nhuộm và dược phẩm. Hydrogen sulfide được sử dụng để sản xuất nước nặng cho các nhà máy điện hạt nhân (cụ thể là các lò phả...
Thông tin về Pb (Chì)
- Nguyên tử khối: 207.2000
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe. Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn. Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ và vàng. Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân. Chì thường được sử dụng trong nhựa PVC...