Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2S + COCl2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: CH3COOH
Quá trình phản ứng H2S + COCl2
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2S + COCl2
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về H2S (hidro sulfua)
- Nguyên tử khối: 34.0809
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: khí
Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loại sulfua vô cơ được sử dụng để tạo ra thuốc trừ sâu, da, thuốc nhuộm và dược phẩm. Hydrogen sulfide được sử dụng để sản xuất nước nặng cho các nhà máy điện hạt nhân (cụ thể là các lò phả...
Thông tin về COCl2 (Phosgen)
- Nguyên tử khối: 129.8392
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Phosgene là chất khí không màu hoặc chất lỏng dễ bay hơi, sôi rất thấp (nhiệt độ 8,3 °C, 48 °F) với mùi cỏ khô mới cắt hoặc ngô xanh. Cực kỳ độc hại. Đặc tính cảnh báo của khí hít vào là nhẹ, có thể tử vong trong vòng 36 giờ . Việc tiếp xúc lâu dài với các vật chứa với nhiệt độ cao có thể khiến chún...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về HCl (axit clohidric)
- Nguyên tử khối: 36.4609
- Màu sắc: trong suốt
- Trạng thái: Chất lỏng
Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 - 35 % thường ...
Thông tin về CoS (Coban sunfua)
- Nguyên tử khối: 60.0751
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Coban sunfua là chất rắn màu đen (alpha), tinh thể màu đỏ xám (beta), tan nhẹ trong acid, không tan trong nước. Phân hủy khi đun nóng. Khi đun nóng tạo ra khí độc và khói gây khó chịu bao gồm hydro sunfua và oxit lưu huỳnh. Phản ứng với chất oxi hóa mạnh....