Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng K + S
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 100 - 200
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng K + S
Quá trình: kali tác dụng với S.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng K + S
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về K (kali)
- Nguyên tử khối: 39.09830 ± 0.00010
- Màu sắc: Ánh kim trắng bạc
- Trạng thái: Chất rắn
1. Phân bón: Các ion kali là thành phần thiết yếu trong dinh dưỡng thực vật và được tìm thấy trong hầu hết các loại đất.[8] Chúng được dùng làm phân bón cho nông nghiệp, trồng trọt và thủy canh ở dạng kali clorua (KCl), kali sulfat (K2SO4), hoăc nitrat (KNO3). Phân bón nông nghiệp tiêu thụ 95% các ...
Thông tin về S (sulfua)
- Nguyên tử khối: 32.0650
- Màu sắc: vàng chanh
- Trạng thái: chất rắn
Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng công nghiệp. Thông qua dẫn xuất chính của nó là axít sulfuric (H2SO4), lưu huỳnh được đánh giá là một trong các nguyên tố quan trọng nhất được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp. Nó là quan trọng bậc nhất đối với mọi lĩnh vực của nền kinh tế thế giới. Sản xuất axít...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về K2S (kali sulfua)
- Nguyên tử khối: 110.2616
- Màu sắc: nguyên chất: không màu; có tạp chất: màu vàng nâu
- Trạng thái: chất rắn
Kali sunfua được tạo ra khi đốt cháy thuốc súng và là chất trung gian quan trọng trong nhiều hiệu ứng của pháo hoa, chẳng hạn như senko hanabi và một số công thức tạo ánh sáng lấp lánh của pháo hoa....