Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng KOH + CuSO4
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng KOH + CuSO4
Quá trình: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch muối đồng (II) sunfat.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng KOH + CuSO4
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về KOH (kali hidroxit)
- Nguyên tử khối: 56.10564 ± 0.00047
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Kali hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm, còn được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh được bán trên thị trường ở nhiều dạng bao gồm viên , mảnh và bột. Nó được sử dụng trong các ứng dụng hóa chất, công nghiệp và sản xuất khác nhau. Bên cạnh đó, kali hydroxit được sử dụng trong thực phẩm ...
Thông tin về CuSO4 (Đồng(II) sunfat)
- Nguyên tử khối: 159.6086
- Màu sắc: bột trắng (khan)
- Trạng thái: Chất rắn
Một lượng lớn đồng(II) sunfat pentahydrat được sản xuất ra để sử dụng trong nông nghiệp với vai trò là kháng nấm bệnh. Vì vậy, nó là thành phần quan trọng trong thuốc diệt cỏ, diệt nấm và trừ sâu. Đồng thời, nó giúp bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu. Nó có ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, sinh hó...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)
- Nguyên tử khối: 97.5607
- Màu sắc: màu xanh lam hay lục-lam
- Trạng thái: Chất rắn
Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac, với tên khác là Schweizer's reagent, có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon, một cellulose fiber. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các...
Thông tin về K2SO4 (Kali sunfat)
- Nguyên tử khối: 174.2592
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn kết tinh
Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh....