Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng KOH + MgCl2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng KOH + MgCl2
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng KOH + MgCl2
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về KOH (kali hidroxit)
- Nguyên tử khối: 56.10564 ± 0.00047
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Kali hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm, còn được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh được bán trên thị trường ở nhiều dạng bao gồm viên , mảnh và bột. Nó được sử dụng trong các ứng dụng hóa chất, công nghiệp và sản xuất khác nhau. Bên cạnh đó, kali hydroxit được sử dụng trong thực phẩm ...
Thông tin về MgCl2 (Magie clorua)
- Nguyên tử khối: 95.2110
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn
Magie clorua dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magie, chẳng hạn bằng cách kết tủa: MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaCl2 Có thể điện phân chất này để có được magie kim loại: MgCl2 → Mg + Cl2↑ Quá trình này được thực hiện trên quy mô lớn. Magie clorua được sử dụng rộng rãi c...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về KCl (kali clorua)
- Nguyên tử khối: 74.5513
- Màu sắc: tinh thể màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn
Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc độc. Nó xuất hiện...
Thông tin về Mg(OH)2 (magie hidroxit)
- Nguyên tử khối: 58.3197
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Tiền chất sản xuất MgO Hầu hết Mg(OH)2 được sản xuất công nghiệp, cũng như một lượng nhỏ được khai thác, được chuyển hóa thành magie ôxit (MgO). Magie oxit có giá trị vì nó vừa là một chát dẫn điện kém và cũng là một chất dẫn nhiệt tuyệt vời. Magiê hydroxit là một thành phần phổ biến của các thuố...