Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng MgSO4 + Ba(ClO4)2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng MgSO4 + Ba(ClO4)2
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng MgSO4 + Ba(ClO4)2
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về MgSO4 (Magie sunfat)
- Nguyên tử khối: 120.3676
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Tinh thể
Magie sulfat là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, với công thức hóa học MgSO4. Người ta thường gặp phải như muối khoáng sulfat heptahydrat epsomite (MgSO4.7H2O), thường được gọi là muối Epsom, có tên gọi lấy từ tên một con suối nước muối đắng trong Epsom ở Surrey, An...
Thông tin về Ba(ClO4)2 (Bari Perclorat)
- Nguyên tử khối: 336.2282
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Do đặc tính của nó như là một tác nhân oxy hóa mạnh mẽ, một trong những công dụng chính của bari perchlorate là trong sản xuất và điều chế nhũ tương nổ và các hợp chất nổ khác. [6] Sử dụng chất nhũ hóa làm cho quá trình vận chuyển và xử lý vật liệu nổ trong khi vẫn giữ được các đặc tính phá hủy của...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về BaSO4 (Bari sunfat)
- Nguyên tử khối: 233.3896
- Màu sắc: trắng
- Trạng thái: tinh thể
Bari Sunfat được ứng dụng vào công nghiệp khai khoáng: BaSO4 có công dụng vượt bậc trong việc làm tăng mật độ dung dịch, tăng áp suất trong giếng cũng như giảm nguy cơ bị nổ. Chính vì vậy, Bari Sunfat được ứng dụng vào việc khai thác khoáng sản, khoáng chất tinh khiết. Bari Sunfat được sử dụng t...
Thông tin về Mg(ClO4)2 (Magie perclorat)
- Nguyên tử khối: 223.2062
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật