Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng NaF + SO2Cl2
- Chất xúc tác: sunfolan
- Nhiệt độ: 60 - 150
- Áp suất: áp suất
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng NaF + SO2Cl2
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng NaF + SO2Cl2
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về NaF (Natri florua)
- Nguyên tử khối: 41.98817248 ± 0.00000052
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: dạng rắn - không mùi
Muối florua được dùng để tăng độ bền chắc của răng bằng việc tạo floruapatit, thành phần tự nhiên của men răng[6][7]. Dù natri florua còn dùng để flo hoá nước (ngừa sâu răng) và là tiêu chuẩn để đo các hợp chất làm flo hoá nước khác, axit hexafluorosilicic (H2SiF6) và muối natri của nó natri hexaflu...
Thông tin về SO2Cl2 (Sunfuryl clorua)
- Nguyên tử khối: 134.9698
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Sulfuryl clorua là một chất lỏng không màu, có mùi hăng. Rất độc khi hít phải. Ăn mòn kim loại và mô. Lưu huỳnh là tứ diện trong SO2Cl2 và trạng thái oxy hóa của nguyên tử lưu huỳnh là +6, như trong axit sunfuric. Sulfuryl clorua không được tìm thấy trong tự nhiên, do quá trình thủy phân nhanh chóng...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaCl (Natri Clorua)
- Nguyên tử khối: 58.4428
- Màu sắc: kết tinh màu trắng hay không màu
- Trạng thái: Chất rắn
Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặ...
Thông tin về SO2F2 (Sunfonyl diflorua)
- Nguyên tử khối: 102.0606
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật