Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng O3 + PbS
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng O3 + PbS
Quá trình: PbS tác dụng với odon
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng O3 + PbS
Hiện tượng: khí thoát ra
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về O3 (ozon)
- Nguyên tử khối: 47.99820 ± 0.00090
- Màu sắc: khí màu xanh nhạt
- Trạng thái: khí
1. Sử dụng trong công nghiệp Ôzôn được sử dụng để tẩy trắng đồ vật và tiêu diệt vi khuẩn. Rất nhiều hệ thống nước sinh hoạt công cộng sử dụng ôzôn để khử vi khuẩn thay vì sử dụng clo. Ôzôn không tạo thành các hợp chất hữu cơ chứa clo, nhưng chúng cũng không tồn tại trong nước sau khi xử lý, vì thế ...
Thông tin về PbS (Chì(II) sunfua)
- Nguyên tử khối: 239.2650
- Màu sắc: Đen
- Trạng thái: Rắn
Trong thực tế, chì(II) sunfua là chất đầu tiên, được sử dụng làm chất bán dẫn. Chì(II) sunfua kết tinh trong mô hình natri clorua, không giống như nhiều chất bán dẫn IV-VI khác. Các hạt nano có chứa gốc sunfua và các chấm lượng tử chì đã được nghiên cứu kỹ lưỡng. Theo truyền thống, các vật liệu như...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về O2 (oxi)
- Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: Chất khí
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự tồn tại của con người. Oxy có nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất thép và các quá trình luyện, chế tạo kim loại khác, trong hóa chất, dược phẩm, chế biến dầu khí, sản xuất thủy tinh và gốm cũng như sản xuất giấy và...
Thông tin về PbSO4 (Chì(II) sulfat)
- Nguyên tử khối: 303.2626
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Chì sulfat có dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Không hòa tan trong nước, không hòa tan trong rượu, hòa tan trong amoni axetat (> 6M), hòa tan trong amoni tartrat với sự có mặt của amoni clorua và amoniac. Tiếp xúc có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc. Có thể gây độc nhẹ khi nuốt phải, hít phải v...