Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Pb(NO3)2 + NH4SCN
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Pb(NO3)2 + NH4SCN
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Pb(NO3)2 + NH4SCN
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Pb(NO3)2 (chì nitrat)
- Nguyên tử khối: 331.2098
- Màu sắc: Tinh thể trắng
- Trạng thái: chất rắn
Do hợp chất chì(II) nitrat có thể gây nguy hại cho môi trường, để giảm tính độc, phần lớn ứng dụng của muối này đã được thay thế bằng những chất khác. Trong công nghiệp sản xuất sơn, titan dioxit đã thay thế hoàn toàn sơn chì. Các muối kim loại khác đã thay thế muối chì trong công nghiệp sản xuất ph...
Thông tin về NH4SCN (Amoni sunfocyanua)
- Nguyên tử khối: 76.1209
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NH4NO3 (amoni nitrat)
- Nguyên tử khối: 80.0434
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
1. Sử dụng làm chất nổ Là một chất ôxi hóa mạnh, nitrat amôni tạo thành một hỗn hợp nổ khi kết hợp với nhiên liệu như hyđrô, thường là dầu diesel (dầu) hoặc đôi khi kerosene. Do amoni nitrat và dầu nhiên liệu (ANFO) thường có sẵn, hỗn hợp ANFO trong nhiều trường hợp được sử dụng trong các bom tức t...
Thông tin về Pb(SCN)2 (Chì(II) thiocyanat)
- Nguyên tử khối: 323.3648
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật