Phương Trình Hoá Học

Quặng sắt là gì?

Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra có hiệu quả kinh tế. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Sắt thường được tìm thấy dưới dạng magnetit (Fe3O4, 72,4% Fe), hematit (Fe2O3, 69,9% Fe), goethit (FeO(OH), 62,9% Fe), limonit (FeO(OH)•n(H2O), 55% Fe) hay siderit (FeCO3, 48,2% Fe).

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra có hiệu quả kinh tế. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Sắt thường được tìm thấy dưới dạng magnetit (Fe3O4, 72,4% Fe), hematit (Fe2O3, 69,9% Fe), goethit (FeO(OH), 62,9% Fe), limonit (FeO(OH)•n(H2O), 55% Fe) hay siderit (FeCO3, 48,2% Fe).

Quặng sắt gồm đá và các khoáng vật mà người ta có thể tách sắt ra khỏi đá và khoáng vật. Quặng thường được tìm thấy dưới dạng hematite và magnetite, mặc dù cũng có các loại goethite, limonite và siderite. Khoảng 98% quặng sắt được khai thác ra để dùng vào sản xuất thép.

1. Hematite

WLA hmns Hematite.jpg

Hematite


 
Quặng hematite có công thức hoá học là Fe2O3 và có hàm lượng sắt rất cao tới 70%. Tên hematite là một từ Hy Lạp có nghĩa là máu, haima hay haemate bởi vì mầu đỏ của quặng. Quặng hematite hàm lượng cao cũng thường được xuất khẩu trực tiếp sau khi khai thác, tuyển, nghiền đập và sàng lọc. Hematite có thể được tìm thấy rất nhiều trên khắp thế giới, nhưng quặng này được tìm thấy và sử dụng nhiều nhất là ở Brazil, Australia và Châu Á.
 Một trong những tính ưu việt chủ yếu mà quặng heamtite hơn hẳn các loại quặng magnetite là hàm lượng sắt cao. Quá trình tách sắt ra khỏi quặng hematite cũng ít tốn kém hơn và tốn ít thời gian hơn. Ngoài ra, hematite chỉ trải qua một giai đoạn duy nhất sàng tuyển trong khi magnetite phải trải qua một vòng chế biến bổ sung nữa.


 2. Magnetite

 Magnetite - Wikipedia

 Magnetite

Quặng magnetite có công thức hoá học là Fe3O4, hàm lượng sắt thấp hơn so với quặng hematite. Nghĩa là quặng này phải trải qua giai đoạn tinh quặng trước khi có thể dùng để sản xuất thép. Tuy nhiên các thuộc tính của quặng magnetite giúp cho việc tách magnetite ra khỏi đá quặng trong giai đoạn làm tinh quặng.
 
Thuộc tính đặc biệt nhất của quặng magnetite là từ tính của quặng. Ở đây khoáng sản từ tính này có nhiều nhất trên thế giới. Ngoài ra, để có được sắt từ quặng hematite thì sẽ có một lượng lớn khí các bon phát thải ra, vì thế qui trình xử lý quặng magnetite ít gây ra tác hại đối với môi trường hơn.
 
Sản phẩm từ quặng magnetite cũng có chất lượng cao hơn so với quặng hematite, tạp chất ít hơn, chính vì thế mà sản phẩm từ quặng magnetite được bán với giá cao hơn cho các công ty sản xuất thép. Bằng cách này mà chi phí chế biến quặng magnetite cao hơn có thể được cân bằng.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Muối

Trong hóa học, muối là một khái niệm chung dùng để chỉ một hợp chất được tạo bởi phản ứng trung hòa của axít (Trừ muối CsAu). Có hai loại muối khác nhau: Muối trung hoà và muối axit. Muối có công thức hoá học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (Na,Cu,Al,...) hoặc gốc amoni NH4+ kết hợp với một hay nhiều gốc axit (Cl-,SO42-,PO43-,...). Tuy vậy đó chỉ là với muối trung hoà, đối với muối axit trong hợp chất ngoài việc có cấu tạo trên, nó còn có một hoặc nhiều nguyên tử hidro.

Xem chi tiết

Glucose

Glucose (còn gọi là dextrose ) là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 và phổ biến nhất. Trong tự nhiên, glucose có nhiều trong quả nho chính nên còn gọi là đường nho. Glucose là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực.

Xem chi tiết

Chất

Chất có khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.

Xem chi tiết

Aminoaxit

Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử có mặt đồng thời hai nhóm chức: Nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxylic (-COOH). Đáng chú ý là các amino axit tham gia trong thành phần phân tử của các protein đều thuộc loại anpha-amino axit. Trong số trên hai mươi amino axit thiên nhiên có những chất là amino axit không thay thế được. Đó là những amino axit cần cho sự phát triển bình thường của cơ thể. Các amino axit này không thể tổng hợp được trong cơ thể động vật mà phải đưa từ ngoài vào qua thức ăn.

Xem chi tiết

Năng lượng liên kết

Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết hay là năng lượng được giải phóng ra khi tạo thành liên kết. Năng lượng phá hủy liên kết và năng lượng tạo thành liên kết có trị số bằng nhau nhưng có dấu khác nhau, tương ứng là dương và âm.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.