Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ag + ClF3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 12
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Ag + ClF3
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Ag + ClF3
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Ag (bạc)
- Nguyên tử khối: 107.86820 ± 0.00020
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Bạc, kim loại trắng, nổi tiếng với việc sử dụng nó trong đồ trang sức và tiền xu, nhưng ngày nay, mục đích sử dụng chính của bạc là công nghiệp. Cho dù trong điện thoại di động hay tấm pin mặt trời, các cải tiến mới liên tục xuất hiện để tận dụng các đặc tính độc đáo của bạc. Bạc là một kim loại quý...
Thông tin về ClF3 (Clo triflorua)
- Nguyên tử khối: 92.4482
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Clo triflorua là chất khí không màu hoặc chất lỏng màu xanh lục, mùi hắc. Sôi ở 53 ° F. Nó phản ứng với nước để tạo thành clo và axit flohydric có tỏa nhiệt. Tiếp xúc với các vật liệu hữu cơ có thể dẫn đến bốc cháy. Nó ăn mòn kim loại và mô. Tiếp xúc lâu dài với nồng độ thấp hoặc tiếp xúc ngắn hạn v...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Cl2 (clo)
- Nguyên tử khối: 70.9060
- Màu sắc: Vàng lục nhạt
- Trạng thái: Thể khí
Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo được sử dụng chủ yếu làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy và vải để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, clo là một chất tẩy rửa và khử trùng gia đình được sử dụng phổ biến. ...
Thông tin về AgF2
- Nguyên tử khối: 145.86501 ± 0.00020
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Bột tinh thể trắng hoặc xám, hút ẩm, bị thủy phân mãnh liệt trong nước. Đây là một ví dụ hiếm hoi của hợp chất bạc hóa trị II Là một chất độc, phản ứng mãnh liệt với nước, là chất oxy hóa mạnh. Là một chất flo hóa mạnh, AgF2 nên được chứa trong teflon hoặc một hộp chứa bằng kim loại trơ. Nó nhạy vớ...