Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ba(NO3)2 + Ca(OH)2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Ba(NO3)2 + Ca(OH)2
Quá trình: Nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong vào ống nghiệm đựng dung dịch Ba(NO3)2
Lưu ý: Phản ứng tổng quát: Bazơ + Muối → Bazơ (mới) + Muối (mới) Thỏa mãn cả hai điều kiện sau: Muối và bazơ (ban đầu) phải tan. Một trong 2 sản phẩm có kết tủa Ví dụ: 2 NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 (kết tủa) Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 (kết tủa) + 2 NaOH
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Ba(NO3)2 + Ca(OH)2
Hiện tượng: Không xảy ra phản ứng
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Ba(NO3)2 (Bari nitrat)
- Nguyên tử khối: 261.3368
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Bari nitrat xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Không cháy, nhưng làm tăng tốc độ đốt cháy các vật liệu dễ cháy. Nếu một lượng lớn có liên quan đến lửa hoặc vật liệu dễ cháy bị chia nhỏ, thì có thể xảy ra nổ. Có thể phát nổ khi tiếp xúc lâu với nhiệt hoặc lửa. Các oxit độc hại của nitơ ...
Thông tin về Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
- Nguyên tử khối: 74.0927
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: bột mềm
òn gọi là hỗn hợp Kalkwasser) Trong công nghiệp thuộc da để trung hòa lượng axít dư thừa. Trong công nghiệp lọc dầu để sản xuất các phụ gia cho dầu thô (alkilsalicatic, sulphatic, fenatic) Trong công nghiệp hóa chất để sản xuất stearat canxi (C17H35COO)2Ca Trong công nghiệp thực phẩm để xử lý nư...