Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na2O2 + Na2TeO3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 700
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Na2O2 + Na2TeO3
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na2O2 + Na2TeO3
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Na2O2 (Natri peroxit)
- Nguyên tử khối: 77.97834 ± 0.00060
- Màu sắc: Vàng
- Trạng thái: Rắn
Natri perôxít được dùng để tẩy bột giấy gỗ trong sản xuất giấy và in ấn. Gần đây nó được dùng chủ yếu trong các hoạt động thí nghiệm chuyên môn, ví dụ như tách kim loại khỏi quặng. Natri perôxít có thể tìm với tên thương mại Solozone[4] and Flocool.[5] TRong các phản ứng điều chế, natri perôxít dùng...
Thông tin về Na2TeO3 (Natri telurit)
- Nguyên tử khối: 221.5777
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về O2 (oxi)
- Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: Chất khí
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự tồn tại của con người. Oxy có nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất thép và các quá trình luyện, chế tạo kim loại khác, trong hóa chất, dược phẩm, chế biến dầu khí, sản xuất thủy tinh và gốm cũng như sản xuất giấy và...
Thông tin về Na6TeO6 (Hexanatri tellurat)
- Nguyên tử khối: 361.5350
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật