I. FLO
1. Tính chất vật lý
- Flo là chất khí, có màu lục nhạt, rất độc khi ở điều kiện thường
-Trong tự nhiên thường tồn tại dạng hợp chất như chất khoáng dạng muối CaF2 hoặc Na3AlF6
- Flo cũng có trong hợp chất tạo men răng con người, trong lá một số loài cây
2. Tính chất hóa học
F2 Cl2 Br2
Tính oxi hóa giảm dần
Flo có độ âm điện lớn nhất => tính oxi hoá mạnh nhất, không có tính khử
Tác dụng với kim loại:
Flo oxi hóa được tất cả các kim loại thu được muối florua
2M + nF2 → 2MFn
Tác dụng với Hidro:
oxi hóa với tất cả phi kim ngoại trừ O2, N2
F2 + H2 → 2HF
HF là một axit yếu có khả năng ăn mòn thủy tinh
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Tác dụng với nước:
Flo oxi hóa nước ngay ở nhiệt độ thường
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
3 . Ứng dụng
Sử dụng trong sản xuất chất dẻo.
Flo ứng dụng trong công nghiệp hạt nhân.
Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
4. Điều chế và sản xuất
2HF → (đk: đpnc) F2 + H2
II. BROM
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
- Trong tự nhiên brom tồn tại ở dạng hợp chất với hàm lượng ít hơn flo, clo.
2. Tính chất hoá học
Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
Tác dụng với kim loại:
3Br2 + 2Al → 2AlBr3
Tác dụng với hidro : ở nhiệt độ cao
Br2 + H2 → 2HBr(k) hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric => axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl
Tác dụng rất chậm với nước (khó hơn clo):
Br2 + H2O ⥩ HBr + HBrO
3. Ứng dụng
Sản xuất dẫn xuất hidrocacbon trong công nghiệp dược phẩm.
Hợp chất cửa brom dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm và những hóa chất trung gian.
4. Sản xuất brom trong công nghiệp
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Chất rắn, tinh thể màu đen tím, thăng hoa khi đun nóng.
Tồn tại dưới dạng hợp chất: muối iotua
2. Tính chất hoá học
Bán kính nguyên tử và độ âm điện iot nhỏ hơn flo, clo, brôm nên iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom
Tác dụng với kim loại: đk: xt, đun nóng.
3I2 + 2Al →(xt: H2O) 2AlI3
Tác dụng với hidro:
I2 + H2 ⥩(to: 350 – 500oC ; xt:Pt) 2HI(k)
Hầu như không tác dụng với nước
Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh (khi đun nóng mất màu, để nguội lại hiện ra) => nhận biết.
3. Ứng dụng
Dùng trong dược phẩm.
Chất tẩy rửa.
Phòng bệnh bướu cổ.
4. Sản xuất iot trong công nghiệp:
Từ rong biển