1. Định nghĩa
Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.
Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.
Nếu trong một phân tử, một nguyên tố có nhiều nguyên tử, thì số nguyên tử được biểu thị bằng một chỉ số dưới ngay sau ký hiệu hóa học (các sách xuất bản trong thế kỷ thứ 19 thường sử dụng chỉ số trên). Với các hợp chất ion và các chất không phân tử khác, chỉ số dưới biểu thị tỷ lệ giữa các nguyên tố trong công thức kinh nghiệm.
2. Công thức hóa học của đơn chất
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố
a. Với kim loại, vì hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hóa học A của nguyên tố được coi là công thức hóa học. Thí dụ, công thức hóa học của các đơn chấ đồng, kẽm.. là Cu, Zn...
b. Với phi kim, nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau, thường là 2 nê thêm chỉ số này ở chân kí hiệu. Thí dụ, công thức hóa học của khí hidro, khí nitơ; khí oxi là H2; N2; O2...
Có một số phi kim, quy ước lấy kí hiệu làm công thức. Thí dụ, Công thức hóa học của đơn chất than, lưu huỳnh là C; S.
3. Công thức hóa học của hợp chất
Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. Công thức dạng chung là AxBy ; AxByCz;....
Trong đó: A, B, C là kí hiệu của các nguyên tố; x, y, z là những số nguyên chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, gọi là chỉ số nếu chỉ số bằng 1 thì không ghi.
Ví dụ:
Phân tử mêtan có công thức hóa học CH4 dùng để mô tả một phản ứng hóa học của hai nguyên tố C và H trong một liên kết hóa học của 4 nguyên tố H với 1 nguyên tố C
Phân tử bột nổi dùng để làm bánh (amoni cacbonat) (NH4)2CO3 dùng để mô tả một phản ứng hóa học của 2 nhóm nguyên tử NH4, hai nguyên tử C và O trong một liên kết hóa học của 1 nguyên tủ C và 3 nguyên tử O với nhóm NH4
Phân tử glucozơ C6H12O6 dùng để mô tả một phản ứng hóa học của hai nguyên tố C và H trong một liên kết hóa học của 12 nguyên tố H với 6 nguyên tố C và 6 nguyên tố O
4. Ý nghĩa của công thức hóa học
Mỗi công thức hóa học còn chỉ một phân tử của chất, ngoại trừ đơn chất kim loại và một số phi kim. Như vậy, theo công thức hóa học của một chất ta có thể biết được những ý nghĩa sau:
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
- Phân tử khối của chất.