Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng HNO3 + FeSO4
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng HNO3 + FeSO4
Quá trình: FeSO4 tác dụng HNO3
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng HNO3 + FeSO4
Hiện tượng: có khí thoát ra.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về HNO3 (axit nitric)
- Nguyên tử khối: 63.0128
- Màu sắc: Chất lỏng trong, không màu
- Trạng thái: chất lỏng
Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, nó là một hóa chất có tầm quan trọng thương mại lớn. Cho đến nay, hơn 80% sản lượng axit nitric được sản xuất ra phục vụ cho ngành sản xuất phân bón. Trong số này thì 96% được sử dụng để sản xuất amoni nitrat và canxi amoni nitrat. Một lượng ...
Thông tin về FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
- Nguyên tử khối: 151.9076
- Màu sắc: tinh thể không màu(khan)
- Trạng thái: Chất rắn
Sắt(II) sunfat là tên chung của một nhóm muối với công thức hóa học FeSO4·xH2O. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước (x = 7) nhưng ngoài ra cũng có nhiều giá trị x khác nhau. Muối ngậm nước này được sử dụng trong y tế để điều trị chứng thiếu sắt, và cũng cho các ứng dụng công nghiệp. ...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
- Nguyên tử khối: 399.8778
- Màu sắc: xám nhạt
- Trạng thái: tinh thể
sắt (III) sulfat có các ứng dụng sau: - Chất xúc tác thuận tiện, hiệu quả cho việc điều chế este thơm từ các axit và rượu tương ứng. - Nó được sử dụng trong nhuộm như một chất gắn màu , và như một chất keo tụ cho chất thải công nghiệp. Nó cũng được sử dụng trong các sắc tố, và trong bồn tắm ngâm...
Thông tin về H2O (nước)
- Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái: Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...
Thông tin về NO (nitơ oxit)
- Nguyên tử khối: 30.00610 ± 0.00050
- Màu sắc: màu xanh
- Trạng thái: khí
Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở bệnh nhân sơ sinh[1][Cần cập nhật][2] Và các bệnh hô hấp có liên quan đến dị tật bẩm sinh. Đây thường là giải pháp cuối cùng trước khi sử dụng oxy hóa màng ngo...
Thông tin về Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)
- Nguyên tử khối: 241.8597
- Màu sắc: màu tím
- Trạng thái: chất rắn tinh thể
Trong phòng thí nghiệm Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac: 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2↑ Một số đất sét có chứa sắt(III) nitrat cho thấy là chất oxy hóa hữu ích trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sắt(III) nitrat có trong Mont...