Phương Trình Hoá Học

Bài 26. Oxit

Các bạn đã biết oxi phản ứng hầu hết các kim loại, và phi kim các. Vậy sản phẩm từ các phản ứng này gọi là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. ĐỊNH NGHĨA

1. Trả lời câu hỏi 

- Hãy kể tên 3 chất là oxit mà em biết.

- Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đó. Thử nêu định nghĩa oxit. 

2. Nhận xét 

Một số oxit thường gặp : đồng(II) oxit CuO, sắt(III) oxit Fe2O3, cacbon đioxit CO2, lưu huỳnh đioxit SO2... 

3. Định nghĩa 

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. 

II. CÔNG THỨC

1. Trả lời câu hỏi 

- Nhắc lại quy tắc về hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học.

- Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit. 

2. Kết luận 

Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số X của nó theo đúng quy tắc về hoá trị: 

II x y = n x x 

III - PHÂN LOẠI 

Có thể phân chia oxit thành 2 loại chính :

a) Oxit axit 

Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. 

(*) Về axit, bazơ : sẽ học ở bài 37, 

Thí dụ : SO3, CO2, P2O5.

SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4 ;

O2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3

P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4.

b) Oxit bazo 

Là oxit của kim loại(*) và tương ứng với một bazơ.

Thí dụ : Na2O, CaO, CuO :

Na2O tương ứng với bazơ natri hiđroxit NaOH;

CaO tương ứng với bazơ canxi hiđroxit Ca(OH)2 ;

CuO tương ứng với bazơ đồng hiđroxit Cu(OH)2

IV. CÁCH GỌI TÊN 

Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit

Thí dụ : Na2O - natri oxit ; 

NO - nito oxit.

– Nếu kim loại có nhiều hoá trị : 

Tên gọi : Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit

Thí dụ : 

Feo - Sắt II oxit;

Fe2O3- Sắt(III) oxit. 

- Nếu phi kim có nhiều hoá trị: 

Tên gọi : Tên phi kim + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) 

Dùng các tiền tố (tiếp đầu ngữ) để chỉ số nguyên tử : mono nghĩa là 1, đi là 2, trị là 3, tetra là 4, penta là 5 ... 

Thí dụ :

CO – cacbon monooxit, nhưng thường đơn giản đi, gọi là cacbon oxit ;

CO2 - cacbon đioxit (thường gọi là khí cacbonic) ;

SO2 - lưu huỳnh đioxit (thường gọi là khí sunfurơ);

SO3 – lưu huỳnh trioxit ;

P2O3 – diphotpho trioxit ;

P205 - diphotpho pentaoxit. 

(*) Một số kim loại nhiều hoá trị cũng tạo ra oxit axit, thí dụ mangan(VII) oxit Mn2O7 là oxit axit, tương ứng với axit pemanganic HMnO4

 

1. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

2. Tên của oxit: Tên nguyên tố + oxit.

3. Oxit gồm 2 loại chính: 0xit bazơ và oxit axit. 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 44. Sơ lược về một số kim loại khác

Biết vị trí của các kim loại bạc, vàng, niken, kẽm, thiếc, chì trong bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử, tính chất, ứng dụng của chúng

Xem chi tiết

Bài 45. Thực hành. Tính chất của hiđrocacbon không no

Ôn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm hóa hữu cơ

Xem chi tiết

Chương 4 Phản ứng hóa học Bài 25. Phản ứng oxi hóa - khử

Thế nào là chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa khử?

Xem chi tiết

Bài 24. Điều chế kim loại

Biết nguyên tắc chung điều chế kim loại. Hiểu phương pháp điều chế một số kim loại có mức độ hoạt động khác nhau

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.