Phương Trình Hoá Học

Bài 32. Hợp chất có oxi của clo

Biết công thức, cách đọc tên một số hợp chất có oxi của clo. Tính được số oxi hóa của clo trong mỗi hợp chất đó.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I - SƠ LƯỢC VỀ CÁC OXIT VÀ CÁC AXIT CÓ OXI CỦA CLO

Tuy không tác dụng trực tiếp với oxi nhưng clo tạo ra một loạt oxit được điều chế bằng con đường gián tiếp. Thí dụ  Cl2O,Cl2O7,... Clo cũng tạo ra các axit có oxi:

            HClO : Axit hipoclorơ.

            HClO2:  Axit clorơ.

            HClO3:  Axit cloric.

            HClO4:  Axit pecloric.

So sánh độ âm điện của clo và oxi, ta dễ dàng hiểu được vì sao trong các hợp chất có oxi của clo, clo có số oxi hóa dương.

Sự biến đổi tính chất trong dãy axit có oxi của clo được biểu thị bằng sơ đồ sau:

Trong dãy này, axit hipoclorơ là chất oxi hóa mạnh nhất, axit pecloric là chất oxi hóa yếu nhất. Ngược lại, axit hipoclorơ là axit yếu nhất (yếu hơn cả axit cacbonic)  còn axit pecloric là axit mạnh nhất.

Các muối của những axit nói trên có nhiều ứng dụng trong thực tế, trong đó thường gặp nhất là nước Gia-ven, clorua vôi và muối clorat.

II - NƯỚC GIA-VEN, CLORUA VÔI, MUỐI CLORAT

1. Nước Gia-ven

Chúng ta đã biết khí clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội tạo thành dung dịch hỗn hợp natri clorua và natri hipoclorit, đó là nước Gia-ven (Javel).

Khi điện phân dung dịch natri clorua (xem bài clo), nếu tạo điều kiện cho khí clo thoát ra tác dụng với dung dịch  NaOH  tạo thành khi điện phân (bể điện phân không có vách ngăn), ta thu được nước Gia-ven. Đó là phương pháp điều chế nước Gia-ven.

Là muối của một axit rất yếu, natri hipoclorit trong nước Gia-ven dễ tác dụng với cacbon đioxit của không khí tạo thành axit hipoclorơ.

NaClO+CO2+H2O → NaHCO3+HClO

Do có tính oxi hóa mạnh, axit hipoclorơ có tác dụng sát trùng , tẩy trắng sợi, vải, giấy.

Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được dùng để sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.

2. Clorua  vôi

Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở  30oC, ta thu được clorua vôi:

Ca(OH)2+Cl2 → CaOCl2+H2O

                                                                                  Clorua vôi

Công thức cấu tạo của clorua vôi là:

Như vậy, clorua vôi là muối của kim loại canxi với hai gốc axit là clorua  (Cl−)  và hipoclorit  (ClO−). Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp.

Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo. Cũng như natri hipoclorit, clorua vôi có tính oxi hóa mạnh. Khi tác dụng với axit clohiđric, clorua vôi giải phóng khí clo:

CaOCl2+2HCl→CaCl2+Cl2+H2O

Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit, làm thoát ra axit hipoclorơ:

2CaOCl2+CO2+H2O → CaCO3+CaCl2+2HClO

So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ tiền hơn, có hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.

Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.

3. Muối clorat

Clorat là muối của axit cloric  (HClO3). Muối clorat quan trọng hơn cả là kali clorat  (KClO3).

a) Điều chế

Nếu cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng thì phản ứng không tạo ra muối hipoclorit mà tạo ra muối clorat

Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch  KCl25%  ở nhiệt độ  70oC−75oC.

b) Tính chất

Kali clorat là chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở  356oC. Nó tan nhiều trong nước nóng nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì thế, khi làm lạnh dung dịch bão hòa,  KClO3  dễ dàng khỏi dung dịch.

Khi đun nóng đến nhiệt độ trên  500oC  (không có xúc tác), kali clorat rắn bị phân hủy:

Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nếu có chất xúc tác  MnO2  và được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Ở trạng thái rắn, kali clorat là chất oxi hóa mạnh. Photpho bốc cháy khi được trộn với kali clorat. Hỗn hợp kali clorat với lưu huỳnh và cacbon sẽ nổ khi đập mạnh.

c) Ứng dụng

Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác. Kali clorat còn được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần  50%KClO3.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 43. Ankin

Biết đồng đẳng, đồng phân, danh pháp vμ cấu trúc phân tử của ankin. Hiểu sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken. Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen

Xem chi tiết

Bài 35. Bài thực hành 5

Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro ; Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đây không khí và đẩy nước.

Xem chi tiết

Bài 47. Chất béo

Chất béo bao gồm một nhóm các hợp chất hòa tan trong các dung môi hữu cơ và thường không hòa tan trong nước và nhẹ hơn nước. Về mặt hóa học, chất béo là triglycerides, este của glyxerol và một vài loại axit béo.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 6 OXI – LƯU HUỲNH

Nội dung chính của bài học Oxi - Ozon tìm hiểu tính chất hóa học cơ bản của khí Oxi và khí Ozon? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này? Phương pháp điều chế khí Oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào? Ảnh hưởng khí Ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào?

Xem chi tiết

Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, giúp các em học sinh biết được vị trí của kim loại kiềm thổ trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm thổ như Ca(OH) (Canxi hidroxit), CaCO (Canxi cacbonat), CaSO (Canxi sunfat)... Ngoài ra, các em sẽ được tìm hiểu thêm về nước cứng, nguyên tắc và phương pháp làm mềm nước cứng

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.