Phương Trình Hoá Học

Bài 42 Ozon và Hidro Peoxit

Ozon và hidro peoxit có tính chất hóa học cơ bản nào và được dùng để làm gì?

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I - OZON

Oxi  (O2)  và  ozon  (O3)  là hai dạng hình thù của nguyên tố oxi.

1. Cấu tạo phân tử của ozon

Phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau. Nguyên tử oxi trung tâm tạo nên một liên kết cho - nhận với một trong hai nguyên tử oxi và hai liên kết cộng hóa trị với nguyên tử oxi còn lại:

2. Tính chất của ozon

a) Tính chất vật lí

Ozon là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. Ở nhiệt độ  −112oC, khí ozon hóa lỏng có màu xanh đậm. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi gần  16   lần  (100ml  nước ở  0oC  hòa tan được  49ml  khí ozon).

b) Tính chất hóa học

Trên tầng cao của khí quyển,  O3  được tạo thành từ  O2  do ảnh hưởng của tia cực tím (UV)  hoặc sự phóng điện trong cơn dông:

3O2→(UV) 2O3

O3  là một trong những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn  O2.

Thí dụ:

- O oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ  Au  và  Pt). Ở điều kiện bình thường,  O2  không oxi hóa được  Ag, nhưng  O3  oxi hóa  Ag  thành  Ag2O:

                      2Ag+O3→Ag2O+O2

- O3  không oxi hóa được ion  I  trong dung dịch, nhưng  O3  oxi hóa ion  I  thành  I2:

   2KI+O3+H2O → I2+2KOH+O2

3. Ứng dụng của ozon

Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới  10−6%  theo thể tích)  có tác dụng làm cho không khí trong lành. Với lượng ozon lớn hơn sẽ gây độc hại với con người.

Trong thương mại, người ta dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

II - HIĐRO PEOXIT

1. Cấu tạo phân tử của hiđro peoxit

Hiđro peoxit (nước oxi già) có công thức phân tử là  H2O2. Công thức cấu tạo của phân tử là:

Liên kết giữa các nguyên tử  H  và nguyên tử  O  là liên kết cộng hóa trị có cực (cặp electron chung lệch về phía nguyên tử  O).

2. Tính chất của hiđro peoxit

a) Tính chất vật lí

Hiđro peoxit là chất lỏng không màu, nặng hơn nước  (D=1,45g/cm3), hóa rắn ở  −0,48oC, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

b) Tính chất hóa học

- Hiđro peoxit là hợp chất ít bền, dễ bị phân hủy thành  H2O  và  O2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Sự phân hủy  H2O2  sẽ xảy ra nhanh nếu có mặt chất xúc tác

Phản ứng này được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

- Số oxi hóa của nguyên tố oxi trong  H2O2  là  −1, là số oxi hóa trung gian giữa các số oxi hóa  −2  và  0  của nguyên tố oxi. Vì vậy,  H2O2  vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:

H2O2  có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử. 

H2O2  có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa.

3.Ứng dụng của hiđro peoxit

Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất được  720 000 tấn H2O (quy ra nguyên chất).

Những ứng dụng của hiđro peoxit liên quan đến tính oxi hóa của nó:

- 28%  dùng làm chất tẩy trắng bột giấy.

- 20%  dùng chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.

- 19%  dùng tẩy trắng tơ sơi, lông, len, vải.

- 17%  dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ.

- 16%  dùng trong các ngành công nghiệp hóa chất, khử trùng hạt giống trong nông nghiệp, chất bảo quản nước giải khát, trong y khoa dùng làm chất sát trùng (dung dịch  H2O23%),...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 17 Vật liệu polime

Biết khái niệm về chất dẻo, vật liệu compozit, cao su, tơ sợi và keo dán

Xem chi tiết

Chương 2. Bài 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bảng tuần hoàn được xây dựng trên nguyên tắc nào và cấu tạo ra sao?

Xem chi tiết

Chương 4. Đại cương về hóa học hữu cơ. Bài 25. Hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ

Biết khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ. Biết một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.

Xem chi tiết

Bài 33. Nhôm

Hiểu tính chất hóa học của Nhôm. Biết vị trí, tính chất vật lí, ứng dụng và sản xuất nhôm

Xem chi tiết

Bài 28. Bài thực hành số 3: Tính chất của Brom và Iot

Nội dung Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của Brom và Iot giúp học sinh biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: So sánh tính oxi hoá của clo và brom. So sánh tính oxi hoá của brom và iot. Tác dụng của iot với tinh bột.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.