Phương Trình Hoá Học

Bài 6.Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Hiểu bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng trong dung dịch các chất điện li

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I - ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa

Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch natri sunfat (Na2SO4) vào ống nghiệm đựng dung dịch bari clorua (BaCl2) thấy kết tủa trắng của BaSO4 xuất hiện:           

Na2SO4+BaCl2→2NaCl+BaSO4↓(1)

Giải thích: Na2SO4 và BaCl2 đều dễ tan và phân ly mạnh trong nước:

                   Na2SO4→2Na++SO2−4

                   BaCl2→Ba2++2Cl

Trong số bốn ion được phân li ra chỉ có các ion Ba2+ và SO2−4 kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa là BaSO4 (Hình 1.6) nên thực chất phản ứng trong dung dịch là:                  

Ba2++SO2−4→BaSO4↓(2)

Phương trình (2) được gọi là phương trình ion rút gọn của phản ứng (1).

Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Cách chuyển phương trình hóa học dưới dạng phân tử thành phương trình ion rút gọn như sau:

* Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dạng phân tử. Phương trình thu được là phương trình ion đầy đủ, thí dụ đối với phản ứng (1) ta có:                  

2Na++SO2−4+Ba2++2Cl→BaSO4↓+2Na++2Cl

* Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion rút gọn:                     

Ba2++SO2−4→BaSO4

Từ phương trình này ta thấy rằng, muốn điều chế BaSO4 cần trộn hai dung dịch, một dung dịch chứa ion Ba2+ và dung dịch kia chứa ion SO2−4

2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu

a) Phản ứng tạo thành nước

Thí nghiệm: Chuẩn bị một cốc đựng 25 ml dung dịch NaOH0,10M. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Dung dịch có màu hồng (hình 1.7). Rót từ từ dung dịch HCl0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy cho đến khi mất màu. Phản ứng như sau: HCl+NaOH→NaCl+H2O

Giải thích: NaOH và HCl đều dễ tan và phân li mạnh trong nước:

NaOH→Na++OH

HCl→H++Cl

Các ion OH trong dung dịch NaOH làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Khi cho dung dịch HCl vào dung dịch NaOH, chỉ có các ion H+ của HCl phản ứng với các ion OH− của NaOH tạo thành chất điện li rất yếu là H2O.

Phương trình ion rút gọn là : H++OH→H2O

Khi màu dung dịch trong cốc mất, đó là lúc các ion H+ của HCl đã phản ứng hết với các ion OH− của NaOH.

Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li rất yếu là H2O.

Chẳng hạn, Mg(OH)2 ít tan trong nước, nhưng dễ dàng tan trong dung dịch axit mạnh:                

Mg(OH)2(r)+2H+→Mg2++2H2O

b) Phản ứng tạo thành axit yếu

Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl vào ồng nghiệm đựng dung dịch CH3COONa, axit yếu CH3COOH sẽ tạo thành.             

HCl+CH3COONa→CH3COOH+NaCl

Giải thích: HCl và CH3COONa là các chất dễ tan và phân li mạnh:

                  HCl→H++Cl

                  CH3COONa→Na++CH3COO

Trong dung dịch, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CH3COOtạo thành chất điện li yếu là CH3COOH (mùi giấm). Phương trình ion rút gọn:

CH3COO+H+→CH3COOH

3. Phản ứng tạo thành chất khí

Thí nghiệm: Rót dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch Na2CO3 ta thấy có khí thoát ra:

 2HCl+Na2CO3→2NaCl+CO2↑+H2O

Giải thích: HCl và Na2CO3 đều dễ tan và phân li mạnh:

                    HCl→H++Cl

                    Na2CO3→2Na++CO2−3

Các ion H+ và CO2−3 trong dung dịch kết hợp với nhau tạo thành axit yếu là H2CO3. Axit này không bền bị phân hủy ra CO2 và H2O:

                    H++CO2−3→HCO3

                    H++HCO3→H2CO3

                    H2CO3→CO2↑+H2O

Phương trình ion rút gọn:                     

2H++CO2−3→CO2↑+H2O

Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra, vì vừa tạo thành chất điện li rất yếu là H2O, vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng. Chẳng hạn, các muối cacbonat ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong các dung dịch axit. Thí dụ, đá vôi (CaCO3) rất dễ tan trong dung dịch HCl                     

CaCO3(r)+2HCl→CO2↑+H2O+CaCl2

Phương trình ion rút gọn:                     

CaCO3(r)+2H+→Ca2++CO2↑+H2O

Kết luận:

a) Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

b) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

II - PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CỦA MUỐI

1. Khái niệm sự thủy phân của muối

Nước nguyên chất có pH=7,0 nhưng nhiều muối khi tan trong nước làm cho pH biến đổi, điều đó chứng tỏ muối đã tham gia phản ứng trao đổi ion với nước làm cho nồng độ H+ trong nước biến đổi. Phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước là phản ứng thủy phân của muối.

2. Phản ứng thủy phân của muối

Thí dụ 1: Khi xác định pH của dung dịch CH3COONa trong nước, ta thấy pH>7,0.

Điều này được giải thích như sau: CH3COONa hòa tan trong nước phân li ra ion theo phương trình:                   CH3COONa→Na++CH3COO

Anion CH3COOphản ứng với H2O tạo ra chất điện li yếu CH3COOH. Phương trình ion rút gọn:                    

CH3COO+HOH⇌CH3COOH+OH

Các anion OH− được giải phóng, nên môi trường có pH>7,0. Sản phẩm phản ứng là axit (CH3COOH) và bazơ (OH−), do đó có phản ứng ngược lại. Cation Na+ trong muối CH3COONa là cation của bazơ mạnh (NaOH), nên không phản ứng với nước.

Thí dụ 2: pH của dung dịch Fe(NO3)3 nhỏ hơn 7,0 vì cation Fe3+ được tạo ra do sự điện li của Fe(NO3)3 tác dụng với H2O tạo thành chất điện li yếu là Fe(OH)2+ và giải phóng các ion H+:                     

Fe3++HOH⇌Fe(OH)2++H+

Nồng độ H+ tăng lên, nên dung dịch có pH<7,0. Phản ứng là thuận nghịch vì Fe(OH)2+ là bazơ, còn H+ là axit, nên có phản ứng ngược lại. Ion NO−3 là gốc của axit mạnh (HNO3), nên không phản ứng với nước.

Thí dụ 3: Khi hòa tan (CH3COO)2Pb trong nước, cả hai ion Pb2+ và CH3COO− đều bị thủy phân. Môi trường là axit hay kiềm phụ thuộc vào độ thủy phân của hai ion.

Thí dụ 4: Những muối axit như NaHCO3,KH2PO4,K2HPO4 khi hòa tan trong nước phân li ra các anion HCO3,H2PO4,HPO2−4. Các ion này là lưỡng tính. Chúng cũng phản ứng với H2O, môi trường của dung dịch tùy thuộc vào bản chất của anion.

Kết luận:

a) Khi muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu tan trong nước thì gốc axit yếu bị thủy phân, môi trường của dung dịch là kiềm (pH>7,0)

Thí dụ: CH3COONa;K2S;Na2CO3

b) Khi muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh, tan trong nước thì cation của bazơ yếu bị thủy phân làm cho dung dịch có tính axit (pH<7,0)

Thí dụ: Fe(NO3)3,NH4Cl,ZnBr2

c) Khi muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh tan trong nước các ion không bị thủy phân. Môi trường của dung dịch vẫn trung tính (pH=7,0).

Thí dụ: NaCl,KNO3,KI.

d) Khi muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu tan trong nước cả cation và anion đều bị thủy phân. Môi trường của dung dịch phụ thuộc vào độ thủy phân của hai ion.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 14. Bài Thực Hành 3

Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.

Xem chi tiết

Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử

Nội dung bài học giúp các bạn nắm bắt sự sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? Cách viết cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm của electron lớp ngoài cùng

Xem chi tiết

Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Xem chi tiết

Bài 20. Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa – khử

Mục đích của bài Bài thực hành số 1 Phản ứng oxi hóa khử là các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit; Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối; Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit. Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.

Xem chi tiết

Bài 20. Tinh thể nguyên tử. Tinh thể phân tử

Tìm hiểu về tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.